bn-current-user-online-portlet

Online : 4450
Total visited : 151071027

Người tham gia BHYT cần biết những thông tin này trên thẻ BHYT

10/06/2019 09:11 View Count: 84

Tham gia BHYT được coi là “phao cứu hộ” của mỗi người khi không may ốm bệnh. Tuy nhiên, người tham gia BHYT không phải ai cũng hiểu đầy đủ và tường tận về thẻ BHYT.

Xung quanh nội dung này, ông Nguyễn Văn Hiếu, Phó trưởng Ban Sổ - Thẻ, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã cung cấp những thông tin mà người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) cần biết.

Quyền lợi được hưởng của người tham gia BHYT dựa trên mã thẻ

nguoi-tham-gia-bhyt-can-biet-nhung-thong-tin-nay-tren-the-bhyt-1

Ông Nguyễn Văn Hiếu, Phó trưởng Ban Sổ - Thẻ, BHXH Việt Nam

Theo ông Nguyễn Văn Hiếu, quy định tại Điều 2 Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của BHXH Việt Nam, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô:

- Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia đầu tiên được xác định theo thứ tự các đối tượng đóng do Luật BHYT quy định.

Trong đó: + DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp;

+ CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang;

+ HC: Cán bộ, công chức, viên chức;

+ HT: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

+ XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng;

+ TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;

+ HS: Học sinh;

+ SV: Sinh viên;

+TE: Trẻ em dưới 06 tuổi…

- Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trong đó:

Mức 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật.

Mức 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế).

Mức 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Mức 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Mức 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT.

- Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT

- Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH (hay số định danh cá nhân) của người tham gia BHXH, BHYT.

Giá trị sử dụng của thẻ BHYT như thế nào?

Về nội dung này, ông Nguyễn Văn Hiếu cho biết, giá trị sử dụng thẻ BHYT là khoảng thời gian người tham gia được sử dụng thẻ BHYT để khám bệnh, chữa bệnh BHYT, tính kể từ thời điểm thẻ BHYT có giá trị sử dụng. Cụ thể:

- Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp, thẻ BHYT có giá trị sử dụng kể từ tháng đầu tiên hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi trong quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của cơ quan nhà nước cấp có thẩm quyền.

nguoi-tham-gia-bhyt-can-biet-nhung-thong-tin-nay-tren-the-bhyt-2

Người tham gia BHYT cần biết các thông tin trên thẻ BHYT để biết quyền lợi thẻ BHYT cùa mình

- Đối với trẻ dưới 06 tuổi sinh trước ngày 30/9, thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9 của năm trẻ đủ 72 tháng tuổi

- Đối với trẻ dưới 06 tuổi sinh sau ngày 30/9, thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến hết ngày cuối của tháng trẻ đủ 72 tháng tuổi

- Đối với người hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày được hưởng trợ cấp xã hội tại quyết định của UBND cấp huyện.

- Đối với người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT-XH khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo, Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ mà được NSNN hỗ trợ 100% mức đóng BHYT, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày được xác định tại quyết định phê duyệt danh sách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Đối với người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày được xác định tại Quyết định phê duyệt danh sách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Đối với người hiến bộ phận cơ thể, thẻ BHYT có giá trị sử dụng ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể.

- Đối với học sinh, sinh viên:

+ Thẻ BHYT được cấp hằng năm cho học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, trong đó:

Đối với học sinh lớp 1: Giá trị sử dụng bắt đầu từ ngày 01/10 năm đầu tiên của cấp tiểu học;

Đối với học sinh lớp 12: Thẻ có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9 của năm đó.

+ Thẻ BHYT được cấp hằng năm cho học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trong đó:

Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất của khóa học: Thẻ có giá trị sử dụng từ ngày nhập học, trừ trường hợp thẻ của học sinh lớp 12 đang còn giá trị sử dụng;

Đối với học sinh, sinh viên năm cuối của khóa học: Thẻ có giá trị sử dụng đến ngày cuối của tháng kết thúc khóa học.

- Đối với đối tượng khác, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày nộp tiền đóng BHYT. Trường hợp người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư, diêm có mức sống trung bình; người tự đóng BHYT theo hộ gia đình và thân nhân người lao động được người sử dụng lao động đóng BHYT thì thẻ BHYT có giá trị sử dụng sau 30 ngày kể từ ngày đóng BHYT nếu tham gia lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm tài chính.

Lê Hồng